[ Mức lương cơ bản của 47 tỉnh thành Nhật Bản từ 1/10/2021 đến 30/9/2022 – XEM TẠI ĐÂY]
I/ Lương cơ bản ở Nhật là gì?
“Lương cơ bản ở Nhật hay còn gọi mức lương tối thiểu được tính theo đơn vị yên/giờ. Đây là mức tiền lương mà người sử dụng lao động không được phép trả thấp hơn cho người lao động trong điều kiện làm việc bình thường nhất.”
Dưới đây Vinamex sẽ cập nhật bảng lương tối thiểu theo từng tỉnh thành, từng vùng miền ở Nhật Bản. Cùng theo dõi dưới đây nhé!
II/ Chính sách tăng lương cơ bản ở Nhật 2020 – 2021
Bắt đầu từ 1/10/2020, chính phủ Nhật Bản tăng lương cơ bản tại 47 tỉnh thành ở Nhật Bản đây có lẽ là tin vui của rất nhiều bạn thực tập sinh đã đang và sắp sang Nhật Bản làm việc.
Hôm nay, công ty Vinamex – Xuất Khẩu Lao Động Nhật Bản xin công bố thông tin về mức lương tối thiểu được chính phủ Nhật Bản công bố áp dụng từ ngày 1 tháng 10 năm 2020 có hiệu lực đến 30 tháng 9 năm 2021, các tỉnh Hokkaido, Tokyo, Osaka và Kyoto, Shizuoka vẫn giữ nguyên mức lương vùng từ năm 2019
nguồn bài viết : https://www.mhlw.go.jp/stf/seisakunitsuite/bunya/koyou_roudou/roudoukijun/minimumichiran/
Mức lương tối thiểu vùng của Nhật Bản được áp dụng cho tất cả mọi người người lao động trên toàn lãnh thổ Nhật Bản trong đó có cả tu nghiệp sinh và thực tập sinh nước ngoài đang làm việc tại đây. Đây là một tin vui cho những người đã, đang và sẽ tham gia chương trình xuất khẩu lao động Nhật Bản.
都道府県名
Tên các vùng |
最低賃金時間額【円】 | 発効年月日 | |
mức lương cơ bản tại Nhật MỚI từ 10/2020 – 9/2021 | mức lương cơ bản tại Nhật CŨ từ 10/2019 – 9/2020 | Thời điểm có hiệu lực | |
Hokkaido – 北海道 | 861 | (861) | 3/10/2019 |
Aomori – 青森 | 793 | (790) | 3/10/2020 |
Iwate – 岩手 | 793 | (790) | 3/10/2020 |
Miyagi – 宮城 | 825 | (824) | 1/10/2020 |
Akita – 秋田 | 792 | (790) | 1/10/2020 |
Yamagata – 山形 | 793 | (790) | 3/10/2020 |
Fukushima – 福島 | 800 | (798) | 2/10/2020 |
Ibaraki – 茨城 | 851 | (849) | 1/10/2020 |
Tochigi – 栃木 | 854 | (853) | 1/10/2020 |
Gunma – 群馬 | 837 | (835) | 3/10/2020 |
Saitama – 埼玉 | 928 | (926) | 1/10/2020 |
Chiba – 千葉 | 925 | (923) | 1/10/2020 |
Tokyo – 東京 | 1,013 | (1,013) | 1/10/2019 |
Kanagawa – 神奈川 | 1,012 | (1,011) | 1/10/2020 |
Nigata – 新潟 | 831 | (830) | 1/10/2020 |
Toyama – 富山 | 849 | (848) | 1/10/2020 |
Ishikawa – 石川 | 833 | (832) | 7/10/2020 |
Fukui – 福井 | 830 | (829) | 2/10/2020 |
Yamanashi – 山梨 | 838 | (837) | 9/10/2020 |
Nagano – 長野 | 849 | (848) | 1/10/2020 |
Gifu – 岐阜 | 852 | (851) | 1/10/2020 |
Shizuoka – 静岡 | 885 | (885) | 4/10/2019 |
Aichi – 愛知 | 927 | (926) | 1/10/2020 |
Mie – 三重 | 874 | (873) | 1/10/2020 |
Shiga – 滋賀 | 868 | (866) | 1/10/2020 |
Kyoto – 京都 | 909 | (909) | 1/10/2019 |
Osaka – 大阪 | 964 | (964) | 1/10/2019 |
Hyogo – 兵庫 | 900 | (899) | 1/10/2020 |
Nara – 奈良 | 838 | (837) | 1/10/2020 |
Wakayama – 和歌山 | 831 | (830) | 1/10/2020 |
Tottori – 鳥取 | 792 | (790) | 2/10/2020 |
Shimane – 島根 | 792 | (790) | 1/10/2020 |
Okayama – 岡山 | 834 | (833) | 3/10/2020 |
Hiroshima – 広島 | 871 | (871) | 1/10/2020 |
Yamaguchi – 山口 | 829 | (829) | 5/10/2020 |
Tokushima – 徳島 | 796 | (793) | 4/10/2020 |
Kagawa – 香川 | 820 | (818) | 1/10/2020 |
Ehime – 愛媛 | 793 | (790) | 3/10/2020 |
Kochi – 高知 | 792 | (790) | 3/10/2020 |
Fukuoka – 福岡 | 842 | (841) | 1/10/2020 |
Saga – 佐賀 | 792 | (790) | 2/10/2020 |
Nagasaki – 長崎 | 793 | (790) | 3/10/2020 |
Kumamoto – 熊本 | 793 | (790) | 1/10/2020 |
Oita – 大分 | 792 | (790) | 1/10/2020 |
Miazaki – 宮崎 | 793 | (790) | 3/10/2020 |
Kagoshima – 鹿児島 | 793 | (790) | 3/10/2020 |
Okinawa – 沖縄 | 792 | (790) | 3/10/2020 |
Lương trung bình | 902 | (901) | - |
BẢNG XẾP THỨ TỰ LƯƠNG GIỜ THEO VÙNG Ở NHẬT NĂM 2020 – 2021
Xếp thứ tự | Mức lương | 47 tỉnh thành Nhật Bản (tỷ lệ tăng so với năm 2019) |
1位 | 1,013円 | Tokyo – 東京 (0円 0.00%) |
2位 | 1,012円 | Kanagawa – 神奈川(+1円 +0.10%) |
3位 | 964円 | Osaka – 大阪(0円 0.00%) |
4位 | 928円 | Saitama – 埼玉(+2円 +0.22%) |
5位 | 927円 | Aichi – 愛知(+1円 +0.11%) |
6位 | 925円 | Chiba – 千葉(+2円 +0.22%) |
7位 | 909円 | Kyoto – 京都(0円 0.00%) |
8位 | 900円 | Hyogo – 兵庫(+1円 +0.11%) |
9位 | 885円 | Shizuoka – 静岡(0円 0.00%) |
10位 | 874円 | Mie – 三重(+1円 +0.11%) |
11位 | 871円 | Hiroshima – 広島(0円 0.00%) |
12位 | 868円 | Saga – 滋賀(+2円 +0.23%) |
13位 | 861円 | Hokkaido – 北海道(0円 0.00%) |
14位 | 854円 | Tochigi – 栃木(+1円 +0.12%) |
15位 | 852円 | Gifu – 岐阜(+1円 +0.12%) |
16位 | 851円 | Ibaraki – 茨城(+2円 +0.24%) |
17位 | 849円 | Toyama – 富山(+1円 +0.12%) |
Nagano – 長野(+1円 +0.12%) | ||
18位 | 842円 | Fukuoka – 福岡(+1円 +0.12%) |
19位 | 838円 | Yamanashi – 山梨(+1円 +0.12%) |
Nara – 奈良(+1円 +0.12%) | ||
20位 | 837円 | Gunma – 群馬(+2円 +0.24%) |
21位 | 834円 | Okayama – 岡山(+1円 +0.12%) |
22位 | 833円 | Ishikawa – 石川(+1円 +0.12%) |
23位 | 831円 | Nigata – 新潟(+1円 +0.12%) |
Wakayama – 和歌山(+1円 +0.12%) | ||
24位 | 830円 | Fukui – 福井(+1円 +0.12%) |
25位 | 829円 | Yamaguchi – 山口(0円 0.00%) |
26位 | 825円 | Miyagi – 宮城(+1円 +0.12%) |
27位 | 820円 | Kagawa – 香川(+2円 +0.24%) |
28位 | 800円 | Fukushima – 福島(+2円 +0.25%) |
29位 | 796円 | Tokushima – 徳島(+3円 +0.38%) |
30位 | 793円 | Aomori – 青森(+3円 +0.38%) |
Iwate – 岩手(+3円 +0.38%) | ||
山形(+3円 +0.38%) | ||
Ehime – 愛媛(+3円 +0.38%) | ||
Nagasaki – 長崎(+3円 +0.38%) | ||
Kumamoto – 熊本(+3円 +0.38%) | ||
Miayaki – 宮崎(+3円 +0.38%) | ||
Kagoshima – 鹿児島(+3円 +0.38%) | ||
31位 | 792円 | Akita – 秋田(+2円 +0.25%) |
Tottori – 鳥取(+2円 +0.25%) | ||
Shimane – 島根(+2円 +0.25%) | ||
Kochi – 高知(+2円 +0.25%) | ||
Saga – 佐賀(+2円 +0.25%) | ||
Oita – 大分(+2円 +0.25%) | ||
Okinawa – 沖縄(+2円 +0.25%) |
III/ Bảng lương tối thiểu theo vùng ở Nhật năm 2020 – 2021
1. Lương cơ bản ở Nhật vùng Hokkaido 2020 ~ 2021
Hokkaido là khu vực nằm ở phía đông bắc Nhật Bản, nơi đây có khi hậu lạnh nhất cả nước, Thành phố lớn nhất ở khu vực này là Sapporo, đây là thành phố mới được quy hoạch với kiến trúc hiện đại hết sức đẹp mắt.
Hokkaido là một trong những địa điểm thu hút lao động Việt Nam làm việc với lợi thế đất đai rộng lớn, Hokkaido tiếp nhận các đơn hàng chủ yếu trong lĩnh vực chế biến thủy sản, nông nghiệp trồng trọt, nông nghiệp chăn nuôi, xây dựng công trình…. Mức lương cơ bản theo vùng Hokkaido cũng được tăng lên đáng kể từ năm 2020 – 2021 này.
Vùng Hokkaido | mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 | mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 | Ngày Có Hiệu Lực |
Hokkaido | 861 | 861 | 3/10/2019 |
2. Bảng lương tối thiểu vùng Nhật Bản vùng Tohok 2020 ~ 2021
Tohok là vùng đất nổi tiếng với nhiều điểm du lịch do nằm ngay cạnh Hokkaido nên thời tiết, khí hậu tại khu vực này cũng khá là lạnh, nhiệt độ thường ở mức 10 độ C. Tuy nhiên với người Nhật thì mức nhiệt này được coi là mát mẻ.
Vùng này bao gồm sáu tỉnh là: Akita, Aomori, Fukushima, Iwate, Miyagi và Yamagata.
Lương cơ bản vùng này thuộc top trung bình trên cả nước chủ yếu tiếp nhận lao động Việt Nam qua các ngành nghề may mặc, xây dựng cốt thép, nuôi trồng thủy sản ….
Vùng Tohoku | mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 | mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 | Ngày Có Hiệu Lực | |
Aomori | 793 | (790) | 3/10/2020 | |
Iwate | 793 | (790) | 3/10/2020 | |
Miyagi | 825 | (824) | 1/10/2020 | |
Akita | 792 | (790) | 1/10/2020 | |
Yamagata | 793 | (790) | 3/10/2020 | |
Fukushima | 800 | (798) | 2/10/2020 |
3. Lương tối thiểu ở Nhật Bản vùng Kanto 2020 ~ 2021
Thủ đô của Nhật Bản – Tokyo nằm ở khu vực này, đây là vùng phát triển bậc nhất của Nhật Bản, khu vực này tập trung khá nhiều các trường đại học nổi tiếng của Nhật Bản. Vùng Kanto Nhật bản là một trong những địa điểm hấp dẫn hàng đâu của lao động Việt bởi mức lương cơ bản theo vùng này cao nhất theo thống kê lương cơ bản 47 tỉnh Nhật Bản lên đến 1013 Yên/giờ.
Vùng này bao gồm 7 tỉnh là: Gunma, Tochigi, Ibaraki, Saitama, Tokyo, Chiba, và Kanagawa. Vùng này cũng tiếp nhận đa dạng các ngành nghề như thực phẩm, nông nghiệp, điện tử, cơ khí, xây dựng….
Vùng Kanto | 最低賃金時間額【円】 | 発効年月日 | |
mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 | mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 | Thời điểm có hiệu lực | |
Ibaraki – 茨城 | 851 | (849) | 1/10/2020 |
Tochigi – 栃木 | 854 | (853) | 1/10/2020 |
Gunma – 群馬 | 837 | (835) | 3/10/2020 |
Saitama – 埼玉 | 928 | (926) | 1/10/2020 |
Chiba – 千葉 | 925 | (923) | 1/10/2020 |
Tokyo – 東京 | 1,013 | (1,013) | 1/10/2019 |
Kanagawa – 神奈川 | 1,012 | (1,011) | 1/10/2020 |
4. Bảng lương tối thiểu vùng Nhật Bản vùng Chubu 2020 ~ 2021
Đây là khu vực có địa hình núi non, đây chính là vựa lúa quan trọng của Nhật Bản, ở Chubu có ngọn núi Phú Sĩ chính là biểu tưởng của Nhật Bản, ngoài ra nơi đây cũng có rất nhiều điểm đến hấp dẫn như nhà máy Toyota, tàu vũ trụ Aqua, đền Atsuta…
Vùng này bao gồm các tỉnh: Aichi, Fukui, Gifu, Ishikawa, Nagano, Niigata, Shizuoka, Toyama, và Yamanashi. Vùng Chubu có mức lương khá cao, tiếp nhận đơn hàng chủ yếu làm nông nghiệp, thực phẩm và điện tử. Hãy cùng xem lương cơ bản vùng 2020 ~ 2021 như thế nào nhé.
Vùng Chubu
|
最低賃金時間額【円】 | 発効年月日 | |
mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 | mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 | Thời điểm có hiệu lực | |
Nigata – 新潟 | 831 | (830) | 1/10/2020 |
Toyama – 富山 | 849 | (848) | 1/10/2020 |
Ishikawa – 石川 | 833 | (832) | 7/10/2020 |
Fukui – 福井 | 830 | (829) | 2/10/2020 |
Yamanashi – 山梨 | 838 | (837) | 9/10/2020 |
Nagano – 長野 | 849 | (848) | 1/10/2020 |
Gifu – 岐阜 | 852 | (851) | 1/10/2020 |
Shizuoka – 静岡 | 885 | (885) | 4/10/2019 |
Aichi – 愛知 | 927 | (926) | 1/10/2020 |
5. Lương cơ bản ở Nhật vùng Kansai 2020 ~ 2021
Vùng Kansai có 3 thành phố lớn bao gồm Osaka và cố đô Kyoto. Trong đó Osaka chính là nơi tập trung nhiều người Việt sinh sống ở Nhật Bản nhất.
Vùng này bao gồm bảy tỉnh: Nara, Wakayama, Mie, Kyoto, Osaka, Hyogo, và Shiga.
Vùng Kansai
|
最低賃金時間額【円】 | 発効年月日 | |
mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 | mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 | Thời điểm có hiệu lực | |
Mie – 三重 | 874 | (873) | 1/10/2020 |
Shiga – 滋賀 | 868 | (866) | 1/10/2020 |
Kyoto – 京都 | 909 | (909) | 1/10/2019 |
Osaka – 大阪 | 964 | (964) | 1/10/2019 |
Hyogo – 兵庫 | 900 | (899) | 1/10/2020 |
Nara – 奈良 | 838 | (837) | 1/10/2020 |
Wakayama – 和歌山 | 831 | (830) | 1/10/2020 |
6. Lương cơ bản ở Nhật vùng Chugoku 2020 ~ 2021
Khu vực này có thành phố nổi tiếng là Hiroshima – từng bị Mỹ ném bom nguyên tử trong chiến tranh thế giới thứ 2. Tuy nhiên, vùng đất này đã có sự vươn lên thần kì với những thành phố phát triển bậc nhất thế giới với đầy đủ tiện nghi.
Vùng Chugoku bao trùm 5 tỉnh Hiroshima, Yamaguchi, Shimane, Tottori, và Okayama.
Vùng Chubu
|
最低賃金時間額【円】 | 発効年月日 | |
mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 | mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 | Thời điểm có hiệu lực | |
Tottori – 鳥取 | 792 | (790) | 2/10/2020 |
Shimane – 島根 | 792 | (790) | 1/10/2020 |
Okayama – 岡山 | 834 | (833) | 3/10/2020 |
Hiroshima – 広島 | 871 | (871) | 1/10/2020 |
Yamaguchi – 山口 | 829 | (829) | 5/10/2020 |
7. Lương cơ bản ở Nhật vùng Shikoku 2020 ~ 2021
Vùng này gồm bốn tỉnh là Ehime, Kagawa, Kochi và Tokushima
Vùng Shikoku
|
最低賃金時間額【円】 | 発効年月日 | |
mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 | mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 | Thời điểm có hiệu lực | |
Tokushima – 徳島 | 796 | (793) | 4/10/2020 |
Kagawa – 香川 | 820 | (818) | 1/10/2020 |
Ehime – 愛媛 | 793 | (790) | 3/10/2020 |
Kochi – 高知 | 792 | (790) | 3/10/2020 |
8. Lương cơ bản ở Nhật vùng Kyushu và okinawa 2020 ~ 2021
Nằm ở phía nam Nhật Bản, địa hình khu vực này cũng không khác Shikoku nhiều, có điều ở đây tập trung rất nhiều núi lửa. Thành phố lớn nhất khu vực này là Fukuoka.
Vùng Kyushu
Vùng Okinawa
|
最低賃金時間額【円】 | 発効年月日 | |
mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 | mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 | Thời điểm có hiệu lực | |
Fukuoka – 福岡 | 842 | (841) | 3/10/2020 |
Saga – 佐賀 | 792 | (790) | 2/10/2020 |
Nagasaki – 長崎 | 793 | (790) | 3/10/2020 |
Kumamoto – 熊本 | 793 | (790) | 1/10/2020 |
Oita – 大分 | 792 | (790) | 1/10/2020 |
Miazaki – 宮崎 | 793 | (790) | 3/10/2020 |
Kagoshima – 鹿児島 | 793 | (790) | 3/10/2020 |
Okinawa – 沖縄 | 792 | (790) | 3/10/2020 |
IV/ Tỉnh nào có mức lương cơ bản ở Nhật cao nhất?
Hiện tại Tokyo và Kanagawa vẫn giữ vị trí đầu tiên trong bảng thống kê những tỉnh có mức lương tối thiểu cao nhất Nhật Bản. Đây cũng là 2 trung tâm thành phố lớn của Nhật tập trung nhiều công ty, nhiều trường đại học vì thế đây là lựa chọn hàng đầu của thực tập sinh Việt Nam lựa chọn làm việc và học tập
Tokyo – 東京 | 1,013 | (1,013) | 1/10/2019 |
Kanagawa – 神奈川 | 1,012 | (1,011) | 1/10/2020 |
VI/ Đi xuất khẩu lao động Nhật nên chọn tỉnh nào?
Nhiều bạn khi đi xuất khẩu lao động Nhật Bản và căn cứ theo bảng lương cơ bản theo vùng ở trên thì Tokyo, Kanagawa, Osaka thuộc top những tỉnh có mức lương tối thiểu cao nhất. Tuy nhiên mức lương tối thiểu cao cũng đồng nghĩa với việc chi phí sinh hoạt, ăn ở tại đây cũng khá đắt đỏ.
Nên chọn một tỉnh có mức lương cơ bản cao – Đúng hay sai?
Hãy căn cứ vào mục đích đi Nhật của bạn là gì và lựa chọn xí nghiệp tại Nhật có tốt hay không mới là lựa chọn hàng đầu của bạn. Nếu bạn chọn lương cơ bản tại các thành phố lớn cao hơn so với trung bình 47 tỉnh thành, tuy nhiên chi phí nhiều cộng với không có nhiều việc làm thêm thì bạn sẽ chẳng để dành được bao nhiêu.
Không nên chọn tỉnh có mức lương cơ bản thấp – Đúng hay sai?
Vùng nông thôn Nhật Bản có mức lương cơ bản so với mặt bằng chung từ 792 – 850 Yên/giờ cao hơn 10 lần so với làm việc tại Việt Nam. Ngoài ra vùng đó chủ yếu phát triển nông nghiệp nên việc làm thêm sẽ nhiều theo mùa vụ kết hợp các khoản chi tiêu được hạn chế tối đa.
VII/ Hỏi đáp về lương cơ bản ở Nhật 2020
Câu 1: : Lương cơ bản ở Nhật phụ thuộc vào yếu tố nào?
– Thay đổi theo khu vực: Đối với các tỉnh khác nhau có mức lương cơ bản thường khác nhau, lương ở các vùng ngoại ô sẽ thấp hơn các vùng trung tâm thành phố (thường thì lương cao đi kèm với chi phí ăn ở sinh hoạt lớn như tại Tokyo chi phí sinh hoạt đắt nhất Nhật Bản),…
– Thay đổi theo tính chất công việc: Yêu cầu công việc càng cao thì thu nhập cũng cao hơn. VD: những đơn hàng cần tay nghề cao như tiện, phay, bào, cơ khí chế tạo, mộc, … mà người lao động đáp ứng được thì có thu nhập tốt. Ngay cả trong ngành may: may công đoạn, may hoàn thiện, may thời trang cũng có thu nhập khác nhau.
Trong hợp đồng của các xí nghiệp Nhật Bản gửi sang Việt Nam có nêu rõ mức lương của người lao động không phân biệt ngành nghề dao động từ 130.000 đến 160.000 Yên Nhật.
– Thay đổi theo khung lương xí nghiệp: Nhiều xí nghiệp bảo vệ lao động rất tốt, họ không muốn thu nhập của công nhân trong cùng xí nghiệp có sự chênh lệch quá lớn giữa người Nhật và người Việt, gây bất hòa hoặc tâm lý không tốt cho người lao động. Khi xí nghiệp trả lương sát với lương công nhân người Nhật, thu nhập sẽ rất cao.
Câu 2: Lương cơ bản ở Nhật được bao gồm những khoản nào?
“Lương cơ bản” là thuật ngữ dùng để phản ánh khoản lương để đóng bảo hiểm, không tính các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.
Như vậy, với lương cơ bản phụ thuộc rất lớn vào khả năng, trình độ và năng lực thực sự của người lao động, nhất là khả năng đàm phán về lương của người lao động. Nếu có năng lực, trình độ, mức lương cơ bản sẽ rất cao.
Câu 3: Lương cơ bản các tỉnh ở Nhật có khác gì với lương thực lĩnh
LƯƠNG THỰC LĨNH = –1* – 2* – 3*
1*= LƯƠNG CƠ BẢN
2*= TIỀN BẢO HIỂM, THUẾ
3* = PHÍ SINH HOẠT, ĂN UỐNG, PHÍ NỘI TRÚ…
Yếu tố ảnh hưởng | Chi phí ước lượng ( Yên/tháng) |
Thuế | 1.500 Yên |
Bảo hiểm | 16.000 Yên |
Tiền thuê nhà và đi lại | 15.000 Yên |
Ăn uống | 20.000 Yên |
TỔNG | 52.500 yên |
Mức thu nhập = Lương thực lĩnh + Lương làm thêm + Phụ cấp/trợ cấp + Lương thưởng năng suất
Thời gian làm thêm sẽ phụ thuộc vào từng ngành nghề, từng xí nghiệp tiếp nhận. Theo quy định của Bộ Lao động – Y tế – Phúc lợi Nhật Bản thì lương làm thêm giờ được quy định và tính như sau:
- Làm thêm giờ ngày bình thường (vượt quá 8 giờ quy định) : +25% lương cơ bản.
- Ngày nghỉ thứ 7 : +25% lương cơ bản.
- Ngày nghỉ Chủ nhật : + 35% lương cơ bản.
- Làm từ 22h – 5h sáng: + 25% trợ cấp làm đêm.
Trên đây là bài viết tổng hợp về lương cơ bản ở Nhật và cập nhật bảng lương tối thiểu của 47 tỉnh thành Nhật Bản 2020 ~ 2021. Hàng năm thì Nhật Bản vẫn có chính sách tăng lương theo định kì, chúng tôi sẽ thông tin sớm nhất tới các bạn.
*Bài viết cập nhật ngày 22/1/2021 : thêm bảng xếp thứ tự theo mức lương giảm dần.
Tìm hiểu về mức lương ở Nhật năm 2019 ~ 2020 qua bài viết :
Mức lương cơ bản của 47 tỉnh thành Nhật Bản từ 1/10/2019 đến 31/9/2020